- Mục đích sử dụng: Phân bón NPK Tây Đô 20-5-5+TE là sản phẩm phù hợp cho việc bón vào mùa khô (sau thu hoạch 30 – 45 ngày với hàm lượng đạm (N) cao, lân (P2O5) thấp và kali (K2O) thấp. Giai đoạn này cây trồng cần nhiều đạm để phục hồi sau thu hoạch, và bón đầu mùa mưa giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, qua đó tạo ra ưu thế cành tốt (cành dự trữ). Tùy theo mùa vụ mà nhu cầu về lân (P2O5) khác nhau (nếu mùa khô dùng lượng lân (P2O5) thấp, nếu vào đầu mùa mưa cần phối trộn thêm lân đơn như lân Văn Điển), việc kịp thời bón cho cây trồng sẽ giúp phát triển hệ rễ, nhất là lớp rễ ở tầng đất lớp mặt, tăng khả năng chống chịu với các điều kiện thời tiết bất lợi, hạn hán, sâu bệnh đảm bảo cây phát triển tốt.
- Hiệu quả mang lại:
- Tái tạo lại hệ rễ mới, nhất là lớp rễ trên bề mặt đất, rễ khỏe.
- Thúc đẩy các cành dự trữ dài thêm – gọi là ưu thế cành.
- Tăng sức chống chịu cho cây sau thời kỳ thu hoạch.
- Bổ sung kịp thời dinh dưỡng cho cây khi bước vào giai đoạn ra hoa đậu trái.
- Khyến cao:
- Đầu mùa mưa trước khi bón cần tiến hành kiểm tra hệ rễ, nếu rễ bị rệp sáp, nấm bệnh cần xử lý bệnh xong mới tiến hành bón phân.
- Nên bón hữu cơ vi sinh trước 10 – 15 ngày hoặc phối trộn với 20.5.5, qua đó giúp cho cây tăng khả năng hấp thụ phân tối đa và giảm được 1 phần lượng bón cho 1 gốc (10 – 15%).
LOẠI CÂY TRỒNG |
GIAI ĐOẠN BÓN |
LƯỢNG BÓN (kg)/GỐC |
CÂY CÀ PHÊ, CA CAO, MẮC CA
|
1.Giai đoạn kiến thiết cơ bản: dưới ba năm tuổi - Bón mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn kinh doanh: - 30 – 45 ngày Sau khi thu hoạch xong, tỉa cành tạo tán, làm cỏ…tiến hành bón phục hồi đợt I - 45 – 60 ngày sau bón đợt I
|
0.2 kg – 0.4kg/gốc
0.4 kg – 0.6 kg/gốc
0.4 kg – 0.6 kg/gốc |
CÂY CAO SU
|
1.Giai đoạn kiến thiết cơ bản: dưới 6 năm tuổi - Bón mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn kinh doanh: 7 năm tuổi trở lên - Bón mùa khô và đầu mùa mưa
|
0.2 kg – 0.5 kg/gốc
0.5 kg – 0.8kg/gốc |
CÂY HỒ TIÊU
|
1.Giai đoạn kiến thiết cơ bản: dưới 3 năm tuổi - Bón mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn kinh doanh: bước vào năm thứ 3 - 30 – 40 ngày sau thu hoạch, cắt bỏ dây lươn, làm cỏ…tiến hành bón phục hồi cây. |
0.1kg – 0.2kg/gốc
0.2kg – 0.3kg/gốc |
CÂY SẦU RIÊNG
|
1.Giai đoạn kiến thiết cơ bản: dưới 5 năm tuổi - Bón mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn kinh doanh: bước vào năm thứ 5 - khi trái non được 5 – 7 tuần tuổi - trước khi thu hoạch 30 – 45 ngày
|
0.4kg – 0.8kg/gốc
0.8kg – 2kg/gốc 0.8kg – 2kg/gốc |
CÂY CHÈ
|
- Bón vào giai đoạn vừa thu búp được 3 đến 5 ngày |
0.2kg – 0.4kg/gốc |
CÂY MÍA
|
- Khi cây con xuất hiện ở thân mẹ, bón thúc để đẻ nhánh |
0.2kg – 0.4kg/bụi |
CÂY ĂN QUẢ (CAM, QUÝT,BƯỞI,NHÃN, VẢI,BƠ…)
|
1.Giai đoạn kiến thiết cơ bản: - Bón mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn kinh doanh: - 30 – 45 ngày Sau khi thu hoạch xong, tỉa cành tạo tán, làm cỏ…tiến hành bón phục hồi - trước khi thu hoạch 30 – 45 ngày
|
0.2kg – 0.5kg/gốc
0.5kg – 1.5kg/gốc
0.5kg – 1.5kg/gốc |
THĂNG LONG
|
1.Giai đoạn cây đang leo trụ: dưới 2 năm tuổi - Bón mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn phủ trụ: 2 năm tuổi trở lên - Bắt đầu xuất hiện quả non - Trước khi thu hoạch 30 ngày |
0.2kg – 0.3kg/trụ
0.3kg – 0.5kg/trụ 0.3kg – 0.5kg/trụ |
CÁC LOẠI RAU LẤY CỦ (KHOAI LANG, KHOAI TỪ, CỦ MÌ)
|
1.Bón đợt I: xuống giống được 5 – 7 ngày 2.Bón đợt II: xuống giống được 15 – 20 ngày (rễ cái đã hình thành củ 3.Bón đợt III: trước khi thu hoạch 15 – 20 ngày (thu hoạch dây,thân làm giống) |
0.1kg – 0.15kg/hốc 0.2kg – 0.3kg/hốc
0.2kg – 0.3kg/hốc |
CÁC LOẠI RAU LẤY LÁ (XÀ LÁCH, CẢI XANH, NGÒ…)
|
1.Bón đợt I: xuống giống được 7 đến 10 ngày 2.Bón đợt II: trước khi thu hoạch 7 đến 10 ngày |
0.1kg – 0.15kg/hốc 0.15kg – 0.2kg/hốc |
CÁC LOẠI RAU LẤY QUẢ (DƯA LEO, KHỔ QUA, CÀ CHUA..)
|
1.Bón đợt I: khi xuống giống được 10 – 15 ngày 2.Bón đợt II: Trước khi ra hoa 7 – 10 ngày 3.Bón đợt III: trước khi thu hoạch 10 – 15 ngày |
0.1kg – 0.15kg/hốc 0.15kg – 0.2kg/hốc 0.2kg/hốc |
CÂY CHUỐI
|
1.Giai đoạn cây con - Xuống giống được 15 – 20 ngày - Trước khi trổ buồng 15 – 20 ngày 2.Giai đoạn trổ buồng - Trước khi bẻ bi chuối 7 - 10 ngày |
0.2kg – 0.3kg/gốc 0.2kg – 0.35kg/gốc
0.25kg – 0.35kg/gốc |
CHANH DÂY
|
1.Bón đợt I: khi xuống giống được 10 – 15 ngày 2.Bón đợt II: Trước khi ra hoa 7 – 10 ngày 3.Bón đợt III: trước khi thu hoạch 10 – 15 ngày |
0.1kg – 0.15kg/hốc 0.15kg – 0.2kg/hốc 0.2kg/hốc |
CHANH
|
1.Giai đoạn kiến thiết cơ bản: - Bón đầu mùa khô và đầu mùa mưa 2.Giai đoạn kinh doanh: từ 3 năm tuổi trở lên - quả non xuất hiện được 3 – 5 ngày - 5 – 7 ngày sau khi thu hoạch xong 1 đợt (đợt hoa mới bắt đầu xuất hiện) |
0.15kg – 0.2kg/gốc
0.2kg – 0.3kg/gốc 0.2kg – 0.3kg/gốc |
CÀ PHÁO (CÀ TÍM)
|
1.Giai đoạn cây con: - xuống giống được 10 – 15 ngày - 5 – 7 ngày khi thân chính phân nhánh tạo tán cành 2.Giai đoạn cây trưởng thành - 7 – 10 ngày trước khi ra hoa - quả được 10 – 15 ngày |
0.1kg – 0.15kg/gốc 0.15kg/ – 0.2kg/gốc
0.15kg/ – 0.2kg/gốc 0.15kg/ – 0.2kg/gốc
|
NHO
|
1.Bón đợt I: khi xuống giống được 10 – 15 ngày 2.Bón đợt II: Trước khi ra hoa 7 – 10 ngày 3.Bón đợt III: trước khi thu hoạch 10 – 15 ngày |
0.1kg – 0.15kg/hốc 0.15kg – 0.2kg/hốc 0.2kg/hốc |
CÂY HỌ ĐẬU (đậu xanh, đậu nành, lạc)
|
1.Bón đợt I: xuống giống được 5 – 7 ngày 2.Bón đợt II: xuống giống được 15 – 20 ngày. Đậu xanh và đậu nành bón trước khi ra hoa 7 – 10 ngày 3.Bón đợt III: trước khi thu hoạch 30 – 45 ngày đối với đậu xanh, đậu nành |
0.1kg – 0.15kg/hốc 0.2kg – 0.25kg/hốc
0.2kg – 0.25kg/hốc |
CÂY LÚA
|
1.Bón thúc đợt I:Sau khi sa được 7 – 10 ngày
2.Bón thúc đợt II:Giai đoạn đẻ nhánh (20 – 25 ngày sau sạ)
|
20kg – 25kg/sào Nam Bộ 30kg – 40kg/sào Nam Bộ |